BMW X1Dòng thời gian, thông số kỹ thuật và hình ảnh của các mẫu xe/loạt xe
Năm sản xuất đầu tiên: 2009
Động cơ: Xăng, Diesel, Hybrid nhẹ, Diesel hybrid nhẹ, Hybrid
Kiểu thân xe: SUV (Xe thể thao đa dụng)
BMW X1 2022 – Hiện tại
BMW đã giới thiệu thế hệ thứ ba của mẫu SAV nhỏ nhất, X1, vào năm 2022, và đây không chỉ là mẫu xe nhỏ nhất mà còn là mẫu xe crossover giá cả phải chăng nhất do thương hiệu Đức sản xuất.
Khi BMW ra mắt thế hệ đầu tiên của X1 vào năm 2009, đó là một động thái táo bạo và đã chứng minh được sự thành công. Mặc dù có nội thất hẹp, đây là một chiếc xe tuyệt vời cho những ai cần một chiếc xe nhỏ để lái xe trong thành phố. Nó cũng đủ phù hợp cho những chuyến đi dài. Thật không may, vì nó dựa trên một nền tảng được trang bị động cơ dọc, nên nó không thể cung cấp quá nhiều không gian nội thất. Nhưng điều đó đã thay đổi bắt đầu từ thế hệ thứ hai và vào năm 2009, phiên bản thứ ba đã thu hút được nhiều sự chú ý hơn trên thị trường.
Về ngoại thất, BMW đã lắp một cặp đèn pha quét ngược giống như đèn pha trên 3 Series, với tùy chọn đèn pha LED thích ứng. Lưới tản nhiệt phía trước đồ sộ không còn lớn nữa. Nó trông gần như bình thường so với kích thước của xe. Hình dáng của X1 cho thấy đường viền hông xe hướng lên kết thúc bằng “Hofmeister Kink” nổi tiếng được hình dung vào đầu những năm 70. May mắn thay, nhóm thiết kế đã tạo ra X1 2022 trông giống một chiếc SUV hơn là một chiếc xe ga thông thường.
Bên trong, X1 cho thấy một cabin thanh lịch với màn hình cong hiển thị dữ liệu cần thiết cho người lái xe phía trước vô lăng. Đồng thời, bộ phận thông tin giải trí được đặt trên đỉnh ngăn xếp trung tâm tạo ấn tượng về một bảng điều khiển duy nhất, liên tục. Hơn nữa, nhờ kiến trúc dẫn động cầu trước và động cơ lắp ngang, nhà sản xuất ô tô có thể cung cấp không gian nội thất rộng hơn.
X1 2022 bao gồm tất cả các cơ sở với hệ dẫn động cầu trước hoặc cầu sau, với động cơ xăng hoặc turbo-diesel dưới nắp ca-pô. Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều được hưởng lợi từ công nghệ mild-hybrid 48v.
MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BMW X1 M35i xDrive 7AT AWD (300 mã lực)
BMW X1 sDrive 18i 7AT FWD (136 mã lực)
BMW X1 sDrive 18d 7AT FWD (150 mã lực)
BMW X1 xDrive 23i 7AT AWD (218 mã lực)
BMW X1 xDrive23d 7AT AWD (211 mã lực)
BMW X1 2019 – 2022
BMW X1 là một trong những mẫu xe quan trọng nhất trong dòng sản phẩm của hãng xe xứ Bavaria. Năm 2018, đây là mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu trên toàn thế giới và sau bốn năm có mặt trên thị trường, đã đến lúc phải nâng cấp. X1 nâng cấp có cản trước nổi bật với các khe hút gió lớn hơn. Toàn bộ phần đầu xe được thiết kế lại với lưới tản nhiệt lớn hơn (hình quả thận BMW) và đèn pha LED mới được lắp đặt.
Bên trong cabin, X1 kết hợp phong cách và công nghệ. Có ba phiên bản được cung cấp trên các thiết bị cơ bản: Sport Line, xLine và M Sport. X1 tập trung vào sự thoải mái cho tất cả các ghế. Ghế sau có thể được chia theo tỷ lệ 60:40 và bề mặt ghế có thể trượt độc lập lên đến 13 cm (5,1 in).
Đối với khoang động cơ, BMW cung cấp động cơ ba và bốn xi-lanh, turbodiesel hoặc xăng, cùng với PHEV. Mẫu cơ sở có động cơ turbodiesel 1,5 lít với ba xi-lanh, có thể được trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số ly hợp kép 7 cấp. Mẫu cơ sở có hệ dẫn động cầu trước và được gắn nhãn là sDrive. Phiên bản thông số kỹ thuật hàng đầu là BMW X1 xDrive25i, cung cấp công suất 231 mã lực từ động cơ xăng tăng áp 2.0 lít. Xe có thể tăng tốc từ 0 đến 100 km/h (62 dặm/giờ) trong 6,5 giây.
Phiên bản tiết kiệm nhất là xDrive25e Plug-in Hybrid. Phiên bản này sử dụng động cơ xăng tăng áp ba xi-lanh 1,5 lít và động cơ điện công suất 70kW. Tổng công suất kết hợp là 224 mã lực.
MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BMW X1 1.8d 6MT FWD (150 mã lực)
BMW X1 1.8d 8AT FWD (150 mã lực)
BMW X1 1.8d xDrive 6MT AWD (150 mã lực)
BMW X1 1.8d xDrive 8AT AWD (150 mã lực)
BMW X1 sDrive 16d 6MT FWD (116 mã lực)
BMW X1 sDrive 16d 7AT FWD (116 mã lực)
BMW X1 xDrive 25d 8AT AWD (231 mã lực)
BMW X1 xDrive 20i 8AT AWD (192 mã lực)
BMW X1 xDrive 25i 8AT AWD (231 mã lực)
BMW X1 xDrive 25e 6AT AWD (125 mã lực)
BMW X1 2016 – 2019
Vào năm 2016, BMW đã giới thiệu thế hệ thứ hai của mẫu SUV nhỏ nhất của mình, X1, và không giống như thế hệ trước, mẫu xe này không dựa trên cùng một nền tảng với 3 Series.
Thế hệ đầu tiên của X1 được khách hàng của BMW chào đón, mặc dù hầu hết đều phàn nàn về nội thất chật chội. Vì vậy, hãng sản xuất ô tô Đức đã chuyển sự chú ý sang một nền tảng mới có tên UKL2, được chia sẻ với MINI.
Nhờ nền tảng này, chiếc xe không còn có động cơ lắp dọc mà là động cơ lắp ngang. Sự thay đổi lớn này dẫn đến thiết kế đầu xe mới với phần mũi và phần nhô ra ngắn hơn. Cabin cũng được đẩy về phía trước, do đó giúp nhà sản xuất ô tô tạo ra cửa trước và cửa sau rộng hơn. Tuy nhiên, mặt trước vẫn có cùng ngôn ngữ thiết kế với các xe còn lại của BMW, với lưới tản nhiệt hình quả thận lớn hơn ở phía trước và một cặp đèn pha giống với đèn pha được lắp trên X3.
Bên trong, nội thất rộng rãi hơn so với thế hệ đầu tiên của X1. Ở phía trước, nhà sản xuất ô tô đã lắp đặt ghế có đệm được ngăn cách bởi một bảng điều khiển trung tâm cao chứa cần số hoặc bộ chọn số cho các phiên bản hộp số tự động. Trên bảng điều khiển, phía trước người lái, BMW đã lắp đặt hai mặt số lớn bên trong cụm đồng hồ, được bổ sung bởi các đồng hồ đo nhiệt độ và mức nhiên liệu. Ngoài ra, một màn hình LCD nhỏ đặt bên dưới chúng hiển thị nhiều thông tin khác nhau từ máy tính trên xe. Phía trên bảng điều khiển trung tâm, nhà sản xuất ô tô đã lắp đặt màn hình hệ thống thông tin giải trí, được điều khiển bằng một nút xoay và một vài nút xung quanh được gắn trên bảng điều khiển trung tâm. Nhờ kiến trúc mới, nhà sản xuất ô tô có thể cung cấp chỗ để chân tốt hơn cho hành khách phía sau và không gian cốp xe rộng rãi.
BMW đã sản xuất thế hệ thứ hai của X1 với hệ dẫn động cầu trước hoặc bốn bánh, với hộp số sàn sáu cấp hoặc hộp số tự động tám cấp do Aisin cung cấp. Đối với các phiên bản cụ thể, nhà sản xuất ô tô cung cấp hộp số tự động sáu cấp hoặc hộp số ly hợp kép bảy cấp.
MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BMW X1 sDrive18d 6MT FWD (150 mã lực)
BMW X1 sDrive18d 8AT FWD (150 mã lực)
BMW X1 XDrive18d 6MT AWD (150 mã lực)
BMW X1 xDrive20d 8AT AWD (190 mã lực)
BMW X1 xDrive25d 8AT AWD (231 mã lực)
BMW X1 sDrive20i 8AT FWD (192 mã lực)
BMW X1 xDrive20i 8AT AWD (192 mã lực)
BMW X1 xDrive25i 8AT AWD (231 mã lực)
BMW X1 (E84) 2012 – 2015
BMW đã làm mới dòng sản phẩm X1 cho mẫu xe năm 2014, không chỉ cải thiện diện mạo mà còn cả hệ truyền động của mẫu xe crossover này.
Dựa trên cùng một nền tảng với E90 3 Series, X1 được giới thiệu như một sự thay thế cho những chiếc crossover cỡ nhỏ cao cấp vào năm 2009. Vào năm 2012, sau khi chiếc xe được bán ra với hơn 275.000 chiếc, nhà sản xuất ô tô đã giới thiệu phiên bản nâng cấp tại Triển lãm ô tô quốc tế New York. Kết quả là, doanh số đã tăng vọt lên trên mốc 150.000 chiếc trong năm 2013 và 2014. E84 đã gây sốt trên thị trường.
Cùng với phiên bản mới, X1 đã nhận được một mặt trước được sửa đổi với đèn pha và lưới tản nhiệt mới. Ngoài ra, cản dưới được thiết kế lại và có diện tích sơn lớn hơn so với phiên bản trước. Ngoài ra, đèn pha được thiết kế lại và có đèn chạy ban ngày LED, bao gồm trong gói đèn Xenon. Về mặt hình dáng, chiếc crossover cỡ nhỏ này tự hào có đèn báo rẽ tích hợp trong nắp gương cửa.
Bên trong, thay đổi đáng kể nhất nằm ở bảng điều khiển và bảng điều khiển trung tâm dành cho xe lắp hộp số tự động. Đối với xe lắp hộp số tự động, nhà sản xuất ô tô đã lắp núm xoay và công tắc mới. Đồng thời, bộ chọn số mới không còn tuân theo mẫu PRND nữa mà thay vào đó là mẫu tuần tự. Hơn nữa, không có cần gạt mà là cần số nhỏ giống cần điều khiển. Nhưng giống như X1 2009, không gian phía sau bị hạn chế do đường hầm truyền động cao chạy ngang xe từ trước ra sau.
Dưới nắp ca-pô, nhà sản xuất ô tô đã lắp đặt một động cơ bốn xi-lanh thẳng hàng mới có hoặc không có bộ tăng áp.
MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BMW X1 (E84) 16d sDrive 6MT RWD (116 mã lực)
BMW X1 (E84) 16d sDrive 8AT RWD (116 mã lực)
BMW X1 (E84) 18d sDrive 6MT RWD (143 mã lực)
BMW X1 (E84) 18d sDrive 8AT RWD (143 mã lực)
BMW X1 (E84) 18d xDrive 6MT AWD (143 mã lực)
BMW X1 (E84) 18d xDrive 8AT AWD (143 mã lực)
BMW X1 (E84) 20d sDrive 6MT RWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 20d sDrive 8AT RWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 20d sDrive Phiên bản EffcientDynamics 6MT RWD (163 HP)
BMW X1 (E84) 20d xDrive 6MT AWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 20d xDrive 8AT AWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 25d xDrive 6MT AWD (218 mã lực)
BMW X1 (E84) 25d xDrive 8AT AWD (218 mã lực)
BMW X1 (E84) 18i sDrive 6MT RWD (150 mã lực)
BMW X1 (E84) 18i sDrive 8AT RWD (150 mã lực)
BMW X1 (E84) 20i sDrive 6MT RWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 20i sDrive 8AT RWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 20i xDrive 6MT AWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 20i xDrive 8AT AWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) 28i xDrive 6MT AWD (245 mã lực)
BMW X1 (E84) 28i xDrive 8AT AWD (245 mã lực)
BMW X1 (E84) 2009 – 2012
Là thành viên mới nhất và nhỏ nhất trong dòng sản phẩm, X1 là mẫu xe còn thiếu trong dòng X của BMW.
Thiết kế bên ngoài của X1 khiến chúng tôi nghĩ đến người anh lớn hơn của nó, X3. Tuy nhiên, đèn hậu và đèn pha được thiết kế theo phong cách của 7-Series ra mắt năm 2008.
Xe X1 được xây dựng dựa trên nền tảng của dòng xe 3 Series, do đó có không gian cabin rộng rãi và khoang hành lý lớn.
Nội thất được hoàn thiện đẹp mắt, với vật liệu chất lượng cao và nhiều công nghệ đi kèm. Khoảng không trên đầu và chỗ để chân tốt cho cả hành khách phía trước và phía sau.
Khoang hành lý có thể tăng từ 420 L lên 1.350 L khi hàng ghế sau gập lại.
Về mặt an toàn, X1 được trang bị Dynamic Stability Control, Performance Control tùy chọn và túi khí phía trước và bên hông. Người mua có thể tùy chọn thêm đèn pha xenon, đèn pha thích ứng và trợ lý đèn pha.
X1 được trang bị hệ thống BMW iDrive thế hệ mới nhất kết hợp với tùy chọn dẫn đường Business và Professional.
Chiếc X1 có khả năng xử lý tuyệt vời với tay lái chính xác, và mặc dù tay lái hơi nặng ở tốc độ thấp, nhưng nó vẫn mang lại phản hồi tuyệt vời ở tốc độ cao.
Giá khởi điểm của X1 là 43.000 đô la, tuy nhiên, các tính năng tùy chọn bổ sung cũng không phải là rẻ nhất.
ĐÁNH GIÁ: BMW X1 2.0D XDRIVE MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
BMW X1 (E84) sDrive16d 6MT RWD (116 mã lực)
BMW X1 (E84) sDrive18d 6MT RWD (143 mã lực)
BMW X1 (E84) sDrive20d 6MT RWD (177 mã lực)
BMW X1 (E84) sDrive20d Efficient Dynamics Edition 6MT RWD (163 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive 25d 8AT AWD (214 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive18d 6MT AWD (143 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive20d 6MT AWD (177 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive23d 6AT AWD (204 mã lực)
BMW X1 (E84) sDrive18i 6MT RWD (150 mã lực)
BMW X1 (E84) sDrive20i 6MT RWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) sDrive20i 8AT RWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive20i 6MT AWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive20i 8AT AWD (184 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive25i 6AT AWD (218 mã lực)
BMW X1 (E84) xDrive28i 6AT AWD (258 mã lực)